TỪ VỰNG TIẾNG PHÁP VỀ GIA ĐÌNH – LA FAMILLE

Bạn có biết từ vựng nào về chủ đề gia đình không? Tuần này, hãy cùng CELFA khám phá những từ vựng tiếng Pháp liên quan đến gia đình từ cấp độ cơ bản đến nâng cao nhé!

1. Cấp độ cơ bản (A1)

Đối với những bạn mới bắt đầu học tiếng Pháp, từ vựng về chủ đề gia đình thường xoay quanh cách xưng hô và gọi tên những thành viên thân thuộc như ông bà, ba mẹ, cô chú, anh chị em ruột và anh chị em họ. 

Kết hợp với sơ đồ phả hệ (L’arbre généalogique), hãy quan sát các từ vựng gia đình bên dưới để học từ vựng tiếng Pháp cơ bản về gia đình nhé!

 

?? Les grands-parents (n.pl.) = Ông bà

– le grand-père = ông nội / ông ngoại

– la grand-mère = bà nội / bà ngoại

 

?‍? Les petits-enfants (n.pl.) = Cháu

– le petit-fils = cháu trai

– la petite-fille = cháu gái

 

?‍ ?‍? Les parents (n.pl.) = Ba mẹ

– le père = ba, bố, cha

– la mère = mẹ, má

– le mari = chồng

– la femme = vợ

– le frère = anh / em trai

– la sœur = chị / em gái

 

?‍? Les enfants (n.pl) = Con

– le fils = con trai

– la fille = con gái

 

* Lưu ý: Tránh nhầm lẫn giữa “le fils” (con trai của ba mẹ) và “le garçon” (bé trai nói chung), còn “la fille” thì dùng chung cho cả con gái của ba mẹ và bé gái nói chung.

 

?‍ ?‍? La tante (n.f.) et l’oncle (n.m.) = Cô chú

– l’oncle (n.m.) = chú, cậu, bác trai

– la tante = dì, cô, mợ, bác gái

– le neveu = cháu trai

– la nièce = cháu gái

– le cousin = anh / em họ

– la cousine = chị / em họ

2. Cấp độ trung cấp (A2)

Khi đã nắm vững các từ vựng tiếng Pháp cơ bản về gia đình thì bạn có thể dễ dàng nâng cấp vốn từ vựng tiếng Pháp của mình để tự tin giao tiếp tiếng Pháp hơn.

?? Les arrière-grands-parents (n.pl.) = Ông bà cố

– l’arrière-grand-père (n.m.) = ông cố

– l’arrière-grand-mère (n.f.) = bà cố

?‍ ?‍? Les beaux-parents (n.pl.) = Bố mẹ chồng

– le beau-père = ba chồng / bố vợ, cha dượng

– la belle-mère = mẹ chồng / mẹ vợ, mẹ kế

– le beau-frère = anh / em rể

– la belle-sœur = chị / em dâu

– le gendre / le beau-fils = con rể

– la bru / la belle-fille = con dâu

Ngoài những cách xưng hô trên, bạn cũng có thể gọi ba mẹ hoặc ông bà là “papa” “maman” hoặc “papy”“mamie”. Thay vì gọi cô chú là “l’oncle” và “la tante”, bạn cũng có thể gọi là “tonton” et “tata”.

Đọc thêm bài viết liên quan:

MỘT SỐ LỜI THOẠI TRONG PHIM LẬT MẶT 7 KHIẾN BAO NGƯỜI NHÓI LÒNG VỀ GIA ĐÌNH

  1. “Mẹ chỉ có một điều ước duy nhất, là được chụp chung với các con một tấm hình.” – Bà Hai (Lật mặt 7: Một điều ước)

(J’ai un seul rêve, c’est de prendre une photo de famille avec vous tous.)

2. “Ba xin lỗi vì chỉ biết xây một ngôi nhà đẹp mà quên đi việc phải xây nên một ngôi nhà hạnh phúc.” – Hai Khôn (Lật mặt 7: Một điều ước) 

(Je m’excuse de n’avoir construit qu’une belle maison, mais d’avoir oublié de fonder un foyer heureux.)

3. “Vì tâm lý muốn thoát nghèo nên ba các con luôn nghĩ cách kiếm thật nhiều tiền.” Bà Hai (Lật mặt 7: Một điều ước)

Le désir d’échapper à la pauvreté m’obsède et me fait toujours penser à gagner beaucoup plus.

Mỗi người khi lớn đều có những nỗi lo riêng, có gia đình riêng. Nhưng bạn cũng đừng quên rằng mẹ cũng đã từng cất đi những ước mơ của mình, tạm gác lại thanh xuân và tuổi trẻ để dành hết cho bạn. Vậy nên dù cho như thế nào, hãy luôn nhớ ơn về công dưỡng dục của đấng sinh thành, hiểu mẹ nhiều hơn để thấy thương mẹ nhiều hơn, bạn nhé!

Đăng ký ngay khóa học tiếng Pháp cơ bản, tiếng Pháp ứng dụng tại CELFA – Trung tâm ngoại ngữ Pháp Anh Ứng Dụng để cất cánh hoài bão trở thành Master tiếng Pháp của bạn và gia đình nhé!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *