CHỨNG CHỈ TIẾNG PHÁP

TEF (Test d’évaluation de français)

Chứng chỉ TEF là gì?

TEF (Test d’évaluation de Français – Bài kiểm tra đánh giá trình độ tiếng Pháp) là bài kiểm tra kĩ năng tiếng Pháp quốc tế được lập ra và tổ chức thi bởi Phòng Thương mại và Công nghiệp vùng Paris Ile-de-France. 

Chứng nhận TEF được công nhận bởi:

  • Bộ Giáo dục Quốc gia Pháp
  • Bộ Giáo dục Đại học, Nghiên cứu và Đổi mới
  • Bộ Nội vụ Pháp
  • Bộ Nhập cư, Người tị nạn và Quốc tịch Canada
  • Bộ Di trú, Pháp hóa và Hội nhập Québec
  • Ban Thư ký Nhà nước Thụy Sĩ về di cư

Chứng chỉ TEF dùng làm gì?

Chứng chỉ TEF có giá trị quốc tế trong vòng 2 năm và được dùng để:

  • Học tập tại Pháp
  • Xin quốc tịch Pháp hoặc Thụy Sĩ (TEF pour la naturalisation)
  • Xin thẻ thường trú tại Pháp (TEF pour la carte de résident)
  • Nhập cư và xin quốc tịch Canada (TEF Canada)
  • Nhập cư vào Québec (Canada) (TEFAQ)
  • Xin học tại rất nhiều trường tại Pháp và Canada

Cấu trúc bài thi TEF

Bài thi TEF đánh giá thí sinh trên 5 kĩ năng tiếng Pháp, tương ứng với 5 bài thi:

  • Đọc hiểu (Compréhension écrite – CE): 60 phút – 50 câu – 300 điểm
  • Nghe hiểu (Compréhension orale – CO): 40 phút – 60 câu – 360 điểm
  • Ngữ pháp (Lexique et structure – LS): 30 phút – 40 câu – 240 điểm
  • Kỹ năng viết (Expression écrite – EE): 60 phút – 2 bài viết – 450 điểm
  • Kỹ năng nói (Expression orale – EO): 35 phút – 2 chủ đề – 450 điểm

Bài kiểm tra có cả phiên bản trực tuyến, kết quả sẽ có ngay lập tức sau khi thi. 

Thí sinh có thể thi TEF bao nhiêu lần tùy ý muốn, mỗi lần thi cách nhau 30 ngày.

Bảng điểm quy đổi trình độ TEF

Bài kiểm tra đánh giá trình độ và kĩ năng tiếng Pháp trên thang điểm 7 cấp độ, từ cấp 0 (khả năng cơ bản nhất) đến cấp 6 (hoàn toàn thành thạo).

Thang điểm này đề cập đến 6 cấp độ (từ A1 đến C2) theo Khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu (CECRL) của Hội đồng châu Âu và 12 cấp độ thông thạo ngôn ngữ của Canada (NCLC) / Québec (EQNCF).