VĂN BẰNG TIẾNG PHÁP
Bằng DELF Junior / DELF scolaire
Bằng DELF Junior / DELF Scolaire là bằng tiếng Pháp do Bộ giáo dục quốc gia Pháp cấp và được quốc tế công nhận.
Là văn bằng chứng nhận chính thức đánh giá trình độ tiếng Pháp của người học tiếng Pháp khi nộp hồ sơ vào các trường đại học Pháp ngữ.
Giá trị của bằng DELF Junior / DELF Scolaire hoàn toàn tương đương với bằng DELF Tous Publics, đều được xây dựng theo các nguyên tắc của Khung tham chiếu chung châu Âu về chuẩn ngôn ngữ (CECRL). Điểm khác biệt giữa 2 văn bằng này là chủ đề của bài thi.
Các chủ đề trong bài thi DELF Junior xoay quanh các vấn đề quen thuộc của tuổi vị thành niên như gia đình, bạn bè, việc vui chơi giải trí, về trường THCS hay THPT. Còn chủ đề trong bài thi DELF TP sẽ mang hướng thời sự, xã hội hơn.
Bao gồm 4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết
Mốc điểm đạt văn bằng DELF Junior: 50/100 và không có kỹ năng nào dưới 5/25 điểm.
DELF Junior / DELF Scolaire gồm 4 trình độ sau:
Bằng DELF A1 Junior chứng nhận các hiểu biết cơ bản đầu tiên về ngôn ngữ Pháp của các bạn trẻ tuổi từ 12 đến 18 tại các trường THCS và THPT.
Với trình độ A1, người học có khả năng giao tiếp ở mức độ đơn giản: giới thiệu về bản thân và về môi trường xung quanh.
Bao gồm 4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết
Tổng thời gian thi (chưa tính phần thi nói): 1 tiếng 20 phút
Kết quả tính theo thang điểm 100
Mốc điểm đạt văn bằng DELF A1 Junior: 50/100 và không có kỹ năng nào dưới 5/25 điểm.
Cấu trúc bài thi DELF Junior A1:
Épreuves – Nội dung các phần thi DELF Junior A1 |
Durée – Thời gian (1 tiếng 20 phút, chưa bao gồm phần thi nói) |
Note sur – Thang điểm (…./100) |
|
Bài thi Nghe (Compréhension de l’oral – CO) |
Trả lời các câu hỏi trong phiếu câu hỏi về ba hoặc bốn đoạn ghi âm rắt ngắn, có liên quan tới các tình huống trong đời sống hàng ngày (2 lần nghe) Thời lượng tối đa của các bài nghe: 3 phút |
Khoảng 20 phút |
…. / 25 |
Bài thi Đọc (Compréhension des écrits – CE) |
Trả lời các câu hỏi trong phiếu câu hỏi về bốn hoặc năm văn bản có liên quan tới các tình huống trong đời sống hàng ngày. |
30 phút |
…. / 25 |
Bài thi Viết (Production écrite – PE) |
Gồm 2 phần: – điền phiếu thông tin; – viết những câu đơn giản (bưu thiếp, tin nhắn, truyện…) về những chủ đề trong cuộc sống hàng ngày. |
30 phút |
…. / 25 |
Bài thi Nói (Production orale – PO) |
Gồm 3 phần: – giới thiệu bản thân (khoảng 1 phút) – trao đổi thông tin (khoảng 2 phút) – hội thoại với giám khảo (khoảng 2 phút) |
5 tới 7 phút chuẩn bị 10 phút |
…. / 25 |
Đối với bằng DELF Junior A2, thí sinh phải có khả năng giao tiếp cơ bản, sử dụng được các cấu trúc câu trang trọng hoặc các câu trao đổi thông tin trong đời sống hàng ngày.
Bao gồm 4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết
Tổng thời gian thi (chưa tính phần thi nói): 1 tiếng 40 phút
Kết quả tính theo thang điểm 100
Mốc điểm đạt văn bằng DELF A2 Junior: 50/100 và không có kỹ năng nào dưới 5/25 điểm.
Cấu trúc bài thi DELF Junior A2:
Épreuves – Nội dung các phần thi DELF Junior A2 |
Durée – Thời gian (1 tiếng 40 phút, chưa bao gồm phần thi nói) |
Note sur – Thang điểm (…./100) |
|
Bài thi Nghe (Compréhension de l’oral – CO) |
Trả lời các câu hỏi trong phiếu câu hỏi về ba hoặc bốn đoạn ghi âm rắt ngắn, có liên quan tới các tình huống trong đời sống hàng ngày (2 lần nghe) Thời lượng tối đa của các bài nghe: 3 phút |
Khoảng 25 phút |
…. / 25 |
Bài thi Đọc (Compréhension des écrits – CE) |
Trả lời các câu hỏi trong phiếu câu hỏi về bốn hoặc năm văn bản có liên quan tới các tình huống trong đời sống hàng ngày. |
30 phút |
…. / 25 |
Bài thi Viết (Production écrite – PE) |
Hai bài viết ngắn (thư gửi bạn hoặc tin nhắn): – miêu tả một sự kiện hoặc những kinh nghiệm cá nhân – viết thư mời, thư cám ơn, yêu cầu, thông báo, chúc mừng… |
45 phút |
…. / 25 |
Bài thi Nói (Production orale – PO) |
Bài thi gồm ba phần: – giới thiệu bản thân (khoảng 1 phút 30 giây) – độc thoại (khoảng 2 phút) – bài tập phản xạ giao tiếp (khoảng từ 3 đến 4 phút) |
6 tới 8 phút chuẩn bị 10 phút |
…. / 25 |
Bằng DELF Junior B1 chứng nhận khả năng độc lập trong việc sử dụng tiếng Pháp của người học. Người học có khả năng hiểu và tham gia trò chuyện, bày tỏ ý kiến và quan điểm các nhân và sẽ có khả năng tự xoay sở trong các tình huống bất ngờ trong cuộc sống hàng ngày.
Bao gồm 4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết
Tổng thời gian thi (chưa tính phần thi nói): 1 tiếng 55 phút
Kết quả tính theo thang điểm 100
Mốc điểm đạt văn bằng DELF B1 Junior: 50/100 và không có kỹ năng nào dưới 5/25 điểm.
Cấu trúc bài thi DELF Junior B1:
Épreuves – Nội dung các phần thi DELF Junior B1 |
Durée – Thời gian (1 tiếng 55 phút, chưa tính phần thi nói) |
Note sur – Thang điểm (…./100) |
|
Bài thi Nghe (Compréhension de l’oral – CO) |
Trả lời các câu hỏi trong phiếu câu hỏi về khác nhau đoạn ghi âm (3 lần nghe) Thời gian thi tối đa: 6 phút |
Khoảng 25 phút |
…. / 25 |
Bài thi Đọc (Compréhension des écrits – CE) |
Trả lời các câu hỏi trong phiếu câu hỏi về khác nhau văn bản: – tìm các thông tin theo yêu cầu – phân tích nội dung một văn bản chính luận |
45 phút |
…. / 25 |
Bài thi Viết (Production écrite – PE) |
Bày tỏ suy nghĩ cá nhân về một chủ đề tổng quát ( dưới dạng tiểu luận, thư, báo…) |
45 phút |
…. / 25 |
Bài thi Nói (Production orale – PO) |
Gồm 3 phần: – tự giới thiệu bản thân (2 tới 3 phút) – bài tập tình huống với giám khảo (3 tới 4 phút) – bày tỏ suy nghĩ cá nhân xoay quanh một văn bản cho trước (5 tới 7 phút) |
tối đa 15 phút chuẩn bị 10 phút (dành riêng cho phần thi số 3) |
…. / 25 |
Người đạt trình độ B2 đã đạt tới một mức độ độc lập nhất định, có khả năng tranh luận để phát triển các lập luận của mình và bảo vệ các quan điểm cá nhân, chứng minh mình có khả năng giao tiếp lưu loát trong đời sống và có thể tự sửa chữa các lỗi sai của mình.
Lưu ý, bắt buộc phải có bằng B2 để tham gia các chương trình học từ bậc đại học trở lên trong cộng đồng Pháp ngữ.
Bao gồm 4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết
Tổng thời gian thi (chưa tính phần thi nói) : 2 tiếng 30 phút
Kết quả tính theo thang điểm 100
Mốc điểm đạt văn bằng DELF B2 Junior: 50/100 và không có kỹ năng nào dưới 5/25 điểm.
Cấu trúc bài thi DELF Junior B2:
Épreuves – Nội dung các phần thi DELF Junior B2 |
Durée – Thời gian (2 tiếng 30 phút, chưa tính phần thi nói) |
Note sur – Thang điểm (…./100) |
|
Bài thi Nghe (Compréhension de l’oral – CO) |
Trả lời các câu hỏi trong phiếu câu hỏi về nhiều đoạn ghi âm (tối đa hai lần nghe). Thời gian thi tối đa của tất cả: 15 phút |
Khoảng 30 phút |
…. / 25 |
Bài thi Đọc (Compréhension des écrits – CE) |
Trả lời các câu hỏi trong phiếu câu hỏi về nhiều văn bản. |
60 phút |
…. / 25 |
Bài thi Viết (Production écrite – PE) |
Viết một văn bản nghị luận ( xoay quanh một cuộc tranh luận, một bức thư hành chính, một bài báo nhận xét) |
60 phút |
…. / 25 |
Bài thi Nói (Production orale – PO) |
Trình bày và bảo vệ quan điểm cá nhân dựa trên một tài liệu cho sẵn |
Khoảng 20 phút nói 30 chuẩn bị |
…. / 25 |